HÀ HOÀNG KIỆM VỚI CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Sơ yếu lý lịch:
Sinh ngày: 11.7.1954
Quê quán: xã Vân Trục, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc
Cấp bậc: Đại tá
Chức vụ: Chủ nhiệm bộ môn Phục hồi chức năng, BV 103-Học viện Quân y
Học hàm, học vị: Phó giáo sư, tiến sĩ y học
Quá trình học tập:
Tốt nghiệp đại học Quân y 1982
Bác sĩ chuyên khoa cấp I, chuyên ngành nội chung 1987
Thạc sĩ y học, chuyên ngành nội chung 1994
Bác sĩ chuyên khoa cấp II, chuyên ngành nội chung 1995
Tiến sĩ y học nội khoa, chuyên ngành sâu nội thận-tiết niệu 1998
Phó giáo sư nội khoa, chuyên ngành sâu nội thận-tiết niệu 2004
Quá trình công tác:
1968 – 1971: Học sinh trường phổ thông cấp III Ngô Gia Tự, Lập Thạch, Vĩnh Phúc.
10.1971 – 5.1972: Sinh viên khóa 14 đại học Kinh tế Kế hoạch (nay là đại học Kinh tế Quốc dân)
15.5.1972: Nhập ngũ, tiểu đoàn 8, trung đoàn 246, quân khu Việt Bắc.
15.8.1972 – 8.1976: Đi chiến trường B. Y tá đội điều trị 14, Cục Hậu cần, quân khu V.
10.1976 – 10.1982: Học viên hệ đại học, đại học Quân y (nay là Học viện Quân y).
10.1982 – 10.1983: Trung úy, bác sĩ. Đi thực tế biên giới phía bắc tại Trung đoàn 92, sư đoàn 337, quân đoàn 14.
10.1983 – 10.1992: Bác sĩ, giảng viên, khoa Vật lý trị liệu, bệnh viện 103, Học viện Quân y.
10.1992 – 4.2001: Tiến sĩ, bác sĩ, giảng viên bộ môn – khoa nội Tim mạch – Thận – Khớp – Nội tiết (AM2), bệnh viện quân y 103, Học viện quân y.
20.4.2001 – 6.2005: PGS.TS. PCN BM Vật lý trị liệu và Phục hồi chức năng, bệnh viện 103, Học viện Quân y. Giảng viên bộ môn nội (Tim mạch - Thận - Khớp - Nội tiết) Học viện Quân y.
10.2005 – 4.2006: phụ trách CNBM Vật lý trị liệu và Phục hồi chức năng, bệnh viện 103, Học viện Quân y. Giảng viên bộ môn nội (Tim mạch - Thận - Khớp - Nội tiết) Học viện Quân y.
20.4.2006 - 29.9.2016: CNBM Vật lý trị liệu và Phục hồi chức năng, bệnh viện 103, Học viện Quân y. Giảng viên bộ môn nội (Tim mạch - Thận - Khớp - Nội tiết) Học viện Quân y. Giảng viên thỉnh giảng bộ môn nội trường đại học Y Dược Huế - Đại học Huế.
30.9.2016 - 31.3.2020: Giảng viên BM VLTL-PHCN BV103, HVQY.
1.4.2020: Nghỉ hưu.
Bảng tóm tắt thời gian công tác ở các đơn vị
Thời gian |
Cấp bậc, chức vụ, đơn vị công tác |
Cấp bậc, hệ số chức vụ lãnh đạo, chỉ huy |
|
Từ (ngày, tháng, năm) |
Đến (ngày, tháng, năm) |
||
10.1971
05/1972 |
05.1972
11/1972 |
Sinh viên khóa 14, Đại học Kinh tế Kế hoạch (nay là ĐH Kinh tế Quốc dân) Nhập ngũ, Chiến sĩ , D8, E246, Quân khu Việt Bắc |
Sinh viên Binh nhất |
12/1972 |
06/1973 |
Học Y tá, làm Y tá, Đội Điều trị 14, Quân khu 5 |
Hạ sĩ |
07/1973 |
07/1975 |
Y tá trưởng khoa nội, Viện Quân y 15, Quân khu 5 |
Hạ sĩ |
08/1975 |
09/1976 |
Dự khóa Học viện Quân y |
Thượng sĩ |
10/1976 |
09/1982 |
Học viên khóa 11, Học viện Quân y |
Trung úy 09/1982 |
10/1982 |
10/1983 |
Đi thực tế bác sĩ E92, F337, QĐ 14 |
Trung úy |
11/1983 |
03/1992 |
Bác sĩ khoa Lý Liệu, Bệnh viện Quân y 103, HVQY |
Thượng úy 11/1984 |
04/1992 |
08/1994 |
Học viên cao học 1, Học viện Quân y |
Đại úy 06/1987 |
09/1994 |
06/1995 |
Học viên chuyên khoa 2, Học viện Quân y |
Thiếu tá 9/1991 |
07/1995 |
09/1995 |
Bác sĩ khoa Tim Thận Khớp, Bệnh viện 103, Học viện Quân y |
Trung tá 07/1995 |
10/1995 |
03/2001 |
Giảng viên Bộ môn Tim Thận Khớp, Bệnh viện 103, Học viện Quân y |
Thượng tá 09/1999 |
20/4/2001 |
09/2005 |
Phó chủ nhiệm bộ môn Vật lý trị liệu và Phục hồi chức năng, Bệnh viện 103, Học viện Quân y |
Đại tá 09/2003 HS 0.8 |
10/2005 |
03/2006 |
Phụ trách Chủ nhiệm bộ môn Vật lý trị liệu và Phục hồi chức năng, Bệnh viện 103, Học viện Quân y |
NL lần 1 (8,4) 09/2007 HS 0.9 |
20/4/2006 |
29/9/2016 |
Chủ nhiệm bộ môn Vật lý trị liệu và Phục hồi chức năng, Bệnh viện Quân y 103, Học viện Quân y. |
NL lần 2 (8,6) 08/2011 HS 0.9 |
30/9/2016 | 1/4/2020 | Giảng viên bộ môn PHCN và Nội chung (tim mạch - Thận - Khớp - Nội tiết) Học viện Quân y. | |
1/4/2020 | Nghỉ hưu (Retirement) |
1. Thành tích đào tạo
1.1. Đào tạo tiến sĩ (hướng dẫn luận án)
TT |
Nghiên cứu sinh |
Tên đề tài |
Năm bảo vệ |
Hướng dẫn chính hay phụ |
1 |
Ng. Th. Bích Ng. (BV BM) |
NC rối loạn đông máu và biến chứng nghẽn tắc mạch máu ở BN HCTH nguyên phát người lớn. |
11. 2011 |
Chính |
2 |
Ng. Vĩnh H. (BV E T/W) |
NC một số thông số huyết động động mạch thận và mức lọc cầu thận ở BN THA nguyên phát. |
12. 2014 |
Chính |
3 |
Ng. Như Ngh. (ĐH YD Cần Thơ) |
NC biến đổi nồng độ peptid lợi tiểu natri týp B ở BN STM lọc máu chu kỳ. |
12. 2015 |
Chính |
4 |
Ng. Thanh H. (BV 115 TP.HCM) |
Đánh giá hiệu quả điều trị HCTH do VCTM nguyên phát kháng corticoid bằng thuốc ức chế chuyển hóa Mecophenolat Morphetin (Cellcep). |
|
Chính |
5 |
Tạ Th. Thanh H. (BV GTVT) |
Nghiên cứu nồng độ Osteocalcin, CTX và mật độ xương ở bệnh nhân viêm cầu thận mạn nguyên phát. |
|
Chính |
6 |
Ng. Duy Đ. (BV QY 103) |
NC tình trạng dinh dưỡng và hiệu quả can thiệp bằng chế độ ăn hợp lý ở BN STM lọc máu chu kỳ |
26.6.2020 |
Phụ |
7 |
Ng. Đức L. (BV An Sinh TP.HCM) |
NC nồng độ TNF-alpha, IL-6 huyết tương ở BN STM lọc máu chu kỳ |
3.1.2019 |
Chính |
8 |
Nguyễn Duy Hoài N. (BV ND Gia Định)
|
NC đặc điểm THA kháng trị, nồng độ renin, catecholamin huyết tương ở bệnh nhân suy thận mạn TNT chu kỳ | Chính |
1.2. Đào tạo thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II (hướng dẫn luận văn)
TT |
Học viên |
Tên đề tài |
Năm bảo vệ |
ThS. Hay BSCKII |
1 |
Phan Ngọc Đ. |
NC rối loạn đông máu ở bệnh nhân người lớn HCTH nguyên phát |
11. 2000 |
ThS |
2 |
Võ Thành Hoài N. |
Đặc điểm lâm sàng, hình thái và chức năng tim ở BN STM GĐC lọc máu định kỳ trước và sau tạo lỗ thông động-tĩnh mạch |
10. 2001 |
ThS |
3 |
Lê thị Ph. |
NC nồng độ calci, phospho máu, calci niệu và tình trạng loãng xương ở BN STM |
10. 2002 |
ThS |
4 |
Lê Hồng H. |
Đặc điểm LS, CLS, nguyên nhân của STC ở các bệnh nhân được điều trị tại BV 103 từ 1.91-6.2002 |
10. 2002 |
ThS |
5 |
Nguyễn Đỗ Tr. |
Bước đầu đánh giá tác dụng chống đông ngoài cơ thể của heparrin trong lọc máu bằng thận nhân tạo |
9. 2004 |
BSCKII |
6 |
Phan Thanh H. |
Biến chứng xảy ra trong lọc máu bằng TNT với dịch lọc bicarbonat, acetat ở BN STM GĐC |
2004 |
ThS
|
7 |
Mai Thị L. |
Tác dụng ĐT thiếu máu bằng Erythropoietin ở BN STM LMCK |
2004 |
ThS |
8 |
Tạ Ngọc C. |
Đặc điểm LS, CLS và kết quả ĐT VCTC ở trẻ em tại BV tỉnh Vĩnh Phúc |
9. 2005 |
BSCKII |
9 |
Nguyễn Xuân Tr. |
NC rối loạn lipoprotein máu ở BN STM do VCTM |
10. 2005 |
ThS |
10 |
Nguyễn Mạnh H. |
Tác dụng LS, lưu huyết não, điện não ở BN thiểu năng tuần hoàn não mạn tính được điều trị bằng từ trường |
4. 2005 |
BSCKII |
11 |
Phan Kim T. |
Bước đầu nghiên cứu hiệu quả ĐT các triệu chứng thoái hóa cột sống cổ bằng phương pháp kéo giãn |
4. 2005 |
BSCKII |
12 |
Lương Anh Th. |
Đánh giá KQ PHCN khớp háng sau phẫu thuật thay khớp háng nhân tạo |
9. 2008 |
BSCKII |
13 |
Phạm Th. Mai Ph. |
Đánh giá hiệu quả PHCN khớp khuỷu bị bỏng sâu bằng phương pháp tập vận động sớm và đặt nẹp kéo giãn |
9. 2008 |
BSCKII |
14 |
Cấn Văn Ng. |
NC chỉ số HA tâm thu cổ chân – cánh tay (ABI) ở BN THA có hội chứng chuyển hóa |
7. 2011 |
BSCKII |
15 |
Hà Th. Minh H. |
NC hiệu quả điều trị HC TLH bằng y học cổ truyền kết hợp kéo giãn cột sống |
9. 2012 |
BSCKII |
16 |
Lê Văn H. |
NC nồng độ amylase máu ở BN STM |
9. 2013 |
ThS |
17 |
Dương Văn Ngh. |
NC tuổi ĐM, một số yếu tố nguy cơ tim mạch ở BN THA có tổn thương ĐM chi dưới |
9. 2014 |
Nội trú |
18 |
Vũ Trung H. |
NC đặc điểm LS, CLS viêm đường tiết niệu ở BN ĐTĐ týp 2 |
10. 2013 |
BSCKII |
19 |
Nguyễn Th. Hợi |
NC HCCH theo tiêu chuẩn NCEP-ATPIII ở BN STM |
10. 2014 |
ThS |
20 |
Mai Tiến D. |
NC nồng độ Hs-CRP và Homocystein huyết thanh ở BN bệnh động mạch ngoại vi chi dưới mạn tính |
7. 2015 |
BSCKII |
21 |
Nguyễn Văn Nh. |
NC một số đặc điểm LS, CLS, tỉ lệ tổn thương thận cấp theo tiêu chuẩn RIFLE ở BN điều trị tại khoa hồi sứ tích cực |
7. 2015 |
BSCKII |
22 |
Lê Huy C. |
NC rối loạn trầm cảm ở BN ĐTĐ týp 2 theo thang điểm BECK |
7. 2015 |
BSCKII |
23 | Lê Qúy H. | NC nồng độ Hs-CRP và Homocystein huyết thanh ở BN đái tháo đường có tăng huyết áp |
8. 2015 |
ThS |
24 | Chu Th. Lê H. | NC hiệu quả PHCN khớp gối ở bệnh nhân sau phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước |
6.2017 |
BSCKII |
25 | Ng. Th. Thanh H. | Hiệu quả kiểm soát đa yếu tố ở BN ĐTĐ typ 2 được theo dõi và điều trị ngoại trú tại BV103 | 11.2017 | ThS (ĐH Thăng Long) |
3. Sách đã xuất bản
TT |
Tên sách |
NXB |
Năm XB |
Vai trò |
1 |
Quy trình ghép thận từ người sống cho thận. Bộ Y tế |
Hội đồng tư vấn chuyên môn ghép tạng, BYT |
2002 |
Đồng tác giả |
2 |
Bệnh học nội khoa (tập I và II), giáo trình giảng dạy đại học và sau đại học |
Học viện Quân y. NXB QĐND |
2002 Tái bản 2008 |
Đồng tác giả |
3 |
Vật lý trị liệu và Phục hồi chức năng, giáo trình giảng dạy đại học và sau đại học |
Học viện Quân y. NXB QĐND |
2003 Tái bản 2006 |
Chủ biên và đồng tác giả |
4 |
Thực hành cấp cứu và điều trị bệnh nội khoa |
NXB YH |
2006, tái bản 2008, 2013, 2015 |
Tác giả |
5 |
Tự điều trị và dự phòng đau thắt lưng không dùng thuốc |
NXB TDTT |
2007, tái bản 2008, 2011, 2018 |
Tác giả |
6 |
Atlas mô bệnh học các bệnh cầu thận và bệnh ống-kẽ thận |
NXB YH |
2008 |
Đồng tác giả |
7 |
Điều trị nội khoa (tập I và II), giáo trình giảng dạy đại học và sau đại học |
Học viện Quân y. NXB QĐND |
2009 |
Đồng Tác giả |
8 |
Thận học lâm sàng |
NXB YH |
2010 |
Tác giả |
9 |
Hướng dẫn phục hồi chức năng cho người sau tai biến mạch máu não |
NXB TDTT |
2012 |
Tác giả |
10 |
Đột quỵ Não |
NXB YH |
2013 |
Đồng tác giả |
11 |
Vật lý trị liệu và Phục hồi chức năng, giáo trình dùng cho sau đại học |
Học viện Quân y. NXB QĐND |
2014 |
Chủ biên và đồng tác giả |
12 |
Viêm quanh khớp vai chẩn đoán và điều trị |
NXB TDTT |
2015 |
Tác giả |
13 |
Vật lý trị liệu và Phục hồi chức năng, giáo trình dùng cho đại học |
Học viện Quân y. NXB QĐND |
2017 |
Chủ biên và đồng tác giả |
14 |
Thoái hóa khớp, chẩn đoán, điều trị và dự phòng |
NXB TDTT | 2019 | Tác giả |
15 |
Giáo trình Triệu chứng và bệnh học thận. (Dùng cho đào tạo trình độ đại học) |
NXB QĐND | 12.2020 | Đồng tác giả |
4. Các công trình nghiên cứu khoa học
TT |
Tên đề tài |
Cấp quản lý |
Năm nghiệm thu |
Vai trò |
1 |
NC một số khía cạnh về ghép thận để phục vụ ghép thận trên người |
Nhà nước |
1995 |
Tham gia |
2 |
NC ứng dụng kỹ thuật mới: chẩn đoán loãng xương do STM và Basedow bằng siêu âm |
Bộ Quốc Phòng |
2003 |
Tham gia |
3 |
Hiệu quả điều trị thoái hóa cột sống cổ bằng phương pháp kéo giãn |
Cơ sở (HVQY) |
2003 |
Chủ nhiệm |
4 |
NC thiết kế chế tạo thiết bị điện từ trường tần số biến đổi đa năng để ứng dụng điều trị thiểu năng tuần hoàn não và vật lý trị liệu |
Viện hàn lâm KH và công nghệ VN (Cấp Bộ) |
2005 |
Tham gia |
5 |
Kết quả lâm sàng điều trị VKDT bằng siêu âm dẫn chế phẩm Omegaka |
Cơ sở (HVQY) |
2007 |
Chủ nhiệm |
6 |
“NC bào chế và đánh giá tác dụng giảm đau của Mecylat” thuộc chương trình “NC phát triển y học Quân Binh chủng bảo vệ sứ khỏe cho bộ đội sẵn sàng chiến đấu” |
Bộ Quốc phòng |
2008 |
Tham gia |
7 |
NC hoàn thiện công nghệ chế tạo thử hệ thống thiết bị cung cấp nước cao cấp cho các máy chạy thận nhân tạo |
Viện hàn lâm KH và công nghệ VN (Cấp Bộ) |
2008 |
Tham gia |
8 |
NC quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm tự nhiên sử dụng điều trị VKDT kết hợp phương pháp VLTL |
Viện hàn lâm KH và công nghệ VN (Cấp Bộ) |
2008 |
Tham gia |
9 |
Thực trạng và kết quả điều trị bệnh lý thoái hóa cột sống tại bệnh viện Y học cổ truyền Vĩnh phúc. Đánh giá tác dụng của Golsamine trên bệnh nhân thoái hóa cột sống |
Cấp Tỉnh (Vĩnh Phúc) |
2012 |
Đồng chủ nhiệm |
10 |
Đánh giá tính an toàn và tác dụng lâm sàng của Omegaka bằng phương pháp siêu âm dẫn thuốc hỗ trợ điều trị VKDT |
Đề tài nhánh cấp nhà nước |
2013 |
Chủ nhiệm |
5. Các giải thưởng khoa học và các sáng kiến kỹ thuật
TT |
Tên giải thưởng và sáng kiến |
Cấp công nhận |
Năm |
Vai trò |
1 |
Cụm công trình ghép tạng được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa học và công nghệ |
Nhà nước |
30.8.2005 |
Tham gia |
2 |
Giải nhất VIFOTEC về khoa học và công nghệ 2010 với công trình “Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ chế tạo hệ thống thiết bị cung cấp nước cao cấp cho các máy thận nhân tạo”. |
Bộ Khoa học và công nghệ |
23.12.2010 |
Đồng tác giả |
3 |
Sáng kiến kỹ thuật cấp bộ Quốc phòng “Ghế phục hồi chức năng khớp gối và kéo giãn cột sống cổ” |
Bộ Quốc phòng |
2002 |
Tác giả |
4 |
Sáng kiến kỹ thuật cấp cơ sở năm “Bơm khí chụp X-quang khớp gối để chẩn đoán các tổn thương phần mềm khớp gối”. |
Cấp cơ sở (HVQY) |
24.6.2000 |
Đồng tác giả |
5 |
Sáng kiến kỹ thuật cấp cơ sở năm 2012 “Máy kéo giãn cột sống thắt lưng tư thế sấp cải tiến” |
Cấp cơ sở (HVQY) |
15.10.2012 |
Tác giả |
6 |
Hướng dẫn 1 kíp kỹ thuật đạt giải nhất “Hội thao kỹ thuật sáng tạo tuổi trẻ ngành y tế thủ đô lần thứ XV, 2013”. |
Thành đoàn Hà Nội |
2013 |
Tác giả |
7 | "Kỹ thuật bóc tách viêm dính khớp vai dưới gây tê thần kinh trên vai bằng vận động" để điều trị viêm quanh khớp vai thể đông cứng |
Hội đồng KH và Y đức BV103 phê duyệt 22.4.2016 Sáng kiến HVQY 9.8.2016 |
2016 | Tác giả |
6. Các bài báo khoa học đã đăng
6.1. Các bài báo khoa học đăng trên các tạp chí khoa học
TT |
Tên bài báo |
Tạp chí |
Số, Năm |
(Số tác giả) Trang |
1 |
Góp phần NC mối tương quan giữa độ thẩm thấu nước tiểu và tỉ trọng nước tiểu ở người bình thường và người suy thận mạn |
Công trình NC y học QS, HVQY |
Số 5, 1995 |
(3) 26-31 |
2 |
Góp phần NC sự biến đổi các chỉ số về độ thẩm thấu trong STM |
Công trình NC y học QS, HVQY |
Số 6, 1995 |
(2) 59-64 |
3 |
NC sự biến đổi acid uric máu và độ thanh thải acid uric ở BN STM |
Y học thực hành, BYT |
2(322), 1997 |
(2) 15-17 |
4 |
Góp phần nghiên cứu một số chỉ số sinh học hệ thống thận – tiết niệu |
Công trình NC y học QS, HVQY |
Số 1, 1998 |
(1) 27-29 |
5 |
NC thăm dò chức năng cô đặc của thận bằng phương pháp đo độ thẩm thấu nước tiểu mẫu sáng sớm |
Y học thực hành, BYT |
2(345), 1998 |
(2) 27-29 |
6 |
NC biến đổi chức năng thận trong STM sau điều trị bằng thuốc lợi tiểu quai |
Y học thực hành, BYT |
2(345), 1998 |
(2) 35-37 |
7 |
Bước đầu đánh giá kết quả điều trị thiếu máu bằng r-HuEPO ở bệnh nhân STM giai đoạn cuối |
Y học Việt Nam, Tổng hội Y Dược học VN |
10/ 1999 |
(2) 158-161 |
8 |
Một số đặc điểm của bệnh THA có tăng khối lượng cơ thất trái theo dõi HA liên tục 24h (Holter HA) |
Tim mạch học, Đại hội lần thứ VIII (Huế) |
4/ 2000 |
(4) 335-350 |
9 |
Thay đổi hoạt độ alpha-Amylase trong viêm cầu thận mạn |
Công trình NC y học QS, HVQY |
Số 2, 2000 |
(3) 27-31 |
10 |
Biến đổi nồng độ calci trong máu và nước tiểu ở bệnh nhân STM |
Y học thực hành, BYT |
7(384), 2000 |
(3) 28-29 |
11 |
NC rối loạn đông máu ở BN có HCTH do VCTM người lớn |
Y học thực hành, BYT |
4(396), 2001 |
(3) 28-29 |
12 |
NC khả năng côc đặc, thải natri của thận ở BN STM |
Y học thực hành, BYT |
39417), 2002 |
(2) 60-63 |
13 |
Lâm sàng, hình thái và chức năng tim ở BN STM GĐC được lọc máu định kỳ chưa tạo lỗ thông động-tĩnh mạch |
Y học thực hành, BYT |
5(423), 2002 |
(2) 60-62 |
14 |
Hiệu quả điều trị bảo tồn TVĐĐ vùng thắt lưng cùng bằng máy kéo giãn |
Y học Quân sự, Cục QY |
3/ 2002 |
(2) 28-32 |
15 |
NC ảnh hưởng của lỗ thông động-tĩnh mạch lên hình thái và chức năng tim ở BN STM GĐC được lọc máu định kỳ |
Tim mạch học, Hội tim mạch VN |
31, 2002 |
(2) 41-46 |
16 |
NC tình trạng loãng xương ở BN STM |
Y học thực hành, BYT |
4(451), 2003 |
(1) 12-13 |
17 |
NC sự thay đổi kích thước lỗ thông, đường kính tĩnh mạch và lưu lượng dòng chảy qua lỗ thông động-tĩnh mạch vùng cổ tay sau PT tạo lỗ thông 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng |
Y Dược học Quân sự, HVQY |
3, 2003 |
(3) 55-60 |
18 |
Biến đổi nồng độ phospho và calci máu ở BN STM |
Y học thực hành, BYT |
5(452), 2003 |
(1) 54-56 |
19 |
NC nguyên nhân tử vong và các yếu tố liên quan đến tử vong ở BN suy thận cấp |
Y Dược học Quân sự, HVQY |
4, 2003 |
(1) 59-63 |
20 |
Nguyên nhân của STC ở các BN điều trị tại BV103 từ 1/1991-7/2002 |
Y Dược học Quân sự, HVQY |
5, 2003 |
(1) 67-72 |
21 |
NC tác dụng điều trị thiếu máu mạn tính bằng EPO lên hình thái và chức năng tim ở BN lọc máu chu kỳ |
Y học thực hành, BYT |
9(459) 2003 |
(1) 62-65 |
22 |
Đặc điểm LS, xét nghiệm và kết quả điều trị ở BN STC thể không có thiểu niệu hoặc vô niệu |
Y học thực hành, BYT |
10(463), 2003 |
(1) 42-44 |
23 |
NC triệu chứng lâm sàng, hình ảnh X-quang và kết quả điều trị thoái hóa cột sống cổ bằng phương pháp kéo giãn |
Y Dược học Quân sự, HVQY |
6, 2003 |
(2) 101-106 |
24 |
NC hiệu quả và mức độ an toàn sử dụng lại bộ lọc máu |
Y Dược học Quân sự, HVQY |
2, 2004 |
(2) 74-79 |
25 |
Hiệu quả điều trị thiếu máu bằng EPO ở BN lọc máu chu kỳ |
Y Dược học Quân sự, HVQY |
3(35), 2005 |
(2) 51-54 |
26 |
Biến chứng xảy ra trong thời gian lọc máu chu kỳ ở BN STM |
Y Dược học Quân sự, HVQY |
4(36), 2005 |
(2) 69-72 |
27 |
Tác dụng chống đông máu khu vực tuần hoàn ngoài cơ thể của heparin trong lọc máu chu kỳ |
Y Dược học Quân sự, HVQY |
3, 2005 |
(2) 38-43 |
28 |
Hiệu quả điều trị thiếu máu bằng rHu-EPO ở BN STM đang được lọc máu chu kỳ |
Y Dược học Quân sự, HVQY |
6, 2005 |
(2) 76-82 |
29 |
Vai trò của từ trường với hoạt động cơ thể con người |
Thông tin trang thiết bị và công trình y tế (BYT) |
2, 2005 |
(6) 36-39 |
30 |
Lâm sàng, hình thái và chức năng tim ở BN STM GĐC được lọc máu chu kỳ trước và sau tạo lỗ thông động-tĩnh mạch |
Y học Việt Nam |
8/ 2005 |
(3) 431-441 |
31 |
Biến chứng trong kỳ lọc máu ngoài cơ thể với dịch lọc acetat và bicarbonat ở BN STM GĐC |
Y Dược học Quân sự, HVQY |
1, 2006 |
(2) 69-76 |
32 |
Tiên lượng gần và tiến triển lâu dài của VCTC sau nhiễm khuẩn ở trẻ em |
Y học thực hành, BYT |
1(534), 2006 |
(2) 38-40 |
33 |
Kết quả lâm sàng điều trị VKDT bằng siêu âm dẫn chế phẩm PUFA - Omega 3 |
Y học thực hành, BYT |
1(534), 2006 |
(6) 52-55 |
34 |
NC rối loạn lipid máu ở BN STM do VCTM |
Y Dược học Quân sự, HVQY và Tạp chí nội tiết và RL chuyển hóa |
4, 2006 và 15-16 (2007) |
(2) 58-64 (2) 29-37 |
35 |
NC thiết kế chế tạo hệ thiết bị cung cấp nước cao cấp cho lọc máu chạy TNT |
Thông tin trang thiết bị và công trình y tế (BYT) |
6, 2006 |
(5) 32-39 |
36 |
NC kết quả điều trị VKDT bằng siêu âm dẫn chế phẩm OmegaKA |
Y Dược học Quân sự, HVQY Và Y học thực hành |
3, 2008
|
(4) 89-95 |
37 |
NC rối loạn đông máu ở BN VCTM có HCTH người lớn |
Y học lâm sàng, BV BM Và Y học thực hành, BYT |
31, 8/2008 7(727), 2010 |
(3) 54-57 (3) 83-85 |
38 |
NC tỉ lệ tắc mạch ở BN VCTM có HCTH người lớn và tìm hiểu sự khác nhau về một số chỉ số xét nghiệm sinh hóa và xét nghiệm đông máu giữa nhóm BN tắc mạch và không tắc mạch |
Y học thực hành, BYT |
10(679), 2009 |
(3) 22-25 |
39 |
Hiệu quả điều trị sỏi tiết niệu bằng nước hãm nụ vối |
Y học Việt Nam |
2009 |
(1) |
40 |
Mối liên quan giữa nồng độ một số yếu tố chống đông với protein niệu ở BN HCTH |
Y học lâm sàng, BV BM |
49, 2/2010 |
(3) 29-33 |
41 |
Đánh giá tác dụng giảm đau, chống viêm của kem Mecylat trên người tình nguyện |
Y Dược học Quân sự, HVQY |
1, 2011 |
|
42 |
Hiệu quả PHCN sau phẫu thuật thay khớp háng |
Y Dược học Quân sự, HVQY |
6, 2010 |
(2)
|
43 |
NC hiệu quả PHCN khớp háng sau PT thay khớp háng |
Y học thực hành, BYT |
772, 2011 |
(3) 87-90 |
44 |
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng biến chứng nghẽn tắc mạch ở BN HCTH nguyên phát người lớn |
Y Dược học Quân sự, HVQY |
4, 2012 |
(2) 82-85 |
45 |
Một số nhận xét về tuyển chọn bệnh nhân ghép thận từ người sống hiến thận tại BV 103 |
Y học Quân sự, Cục QY |
281, 5/2012 |
(5) 7-12 |
46 |
NC mối liên quan giữa biến chứng nghẽn tắc mạch và thể tổn thương mô bệnh học thận ở BN HCTH nguyên phát người lớn |
Y Dược học Quân sự, HVQY |
5, 6/2012 |
(2) 100-103 |
47 |
NC kết quả sinh thiết thận ở BN HCTH nguyên phát người lớn |
Y Dược học Quân sự, HVQY |
6, 8/2012 |
(2) 72-75 |
48 |
Khảo sát nồng độ fibrinogen, độ ngưng tập tiểu cầu, D-Dimer ở BN HCTH nguyên phát người lớn có nghẽn tắc mạch |
Y Dược học Quân sự, HVQY |
6, 8/2013 |
(3) 84-88 |
49 |
NC biến đổi chức năng lọc máu của thận ở BN THA nguyên phát |
Y học thực hành, BYT |
7(875), 2013 |
(3) 44-46 |
50 |
Bước đầu nghiên cứu hiệu quả lâm sàng hỗ trợ điều trị VKDT bằng SA dẫn chế phẩm OmegaKA |
Y học thực hành, BYT |
7(875), 2013 |
(7) 53-57 |
51 |
NC mối liên quan giữa nồng độ ATIII, protein C, protein S huyết thanh với nồng độ protein niệu và một số thông số sinh hóa máu ở BN HCTH nguyên phát người lớn |
Y Dược học Quân sự, HVQY |
8, 10/2013 |
(3) 76-80 |
52 |
Bước đầu NC tác dụng điều trị sỏi đường tiết niệu bằng nước hãm nụ vối |
Y học thực hành, BYT |
8(878), 2013 |
(1) 28-31 |
53 |
NC biến đổi lưu lượng dòng máu động mạch thận ở BN THA nguyên phát |
Y Dược lâm sàng 108 |
4, 2013 |
(3) 43-47 |
54 |
NC biến đổi mức lọc cầu thận ở BN THA nguyên phát |
Y Dược lâm sàng 108 |
4, 2013 |
(3) 21-25 |
55 |
Đặc điểm lâm sàng, CLS viêm đường tiết niệu ở BN ĐTĐ týp 2 |
Tạp chí Y Dược học Quân sự, HVQY |
12/ 2014 |
(4) 161-165 |
56 |
Tác dụng chống đông máu khu vực tuần hoàn ngoài cơ thể của heparin trong lọc máu chu kỳ |
Y Dược học Quân sự, HVQY |
3/2005 |
(3) 38-43 |
57 | NC giá trị của peptid lợi tiểu thải natri týp B trong tiên lượng tử vong ở bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu kỳ | Tạp chí Y học Việt Nam |
Tháng 1 số 2/2014 |
(3) 12-16 |
58 | NC phì đại thất trái trên bệnh nhân lọc máu chu kỳ | Tạp chí Y học Việt Nam |
Tháng 1 số 2/2014 |
(3) 35-38 |
59 | NC ảnh hưởng của lọc máu trên nồng độ peptid thải natri typ B ở bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu kỳ | Tạp chí Y Dược lâm sàng 108 |
Tập 9 số 3/2014 |
(3) 38-42 |
60 | Khảo sát rối loạn trầm cảm ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 theo thang điểm BECK | Tạp chí Y Dược học Quân sự, HVQY | Vol 40, No9, tháng 12/2015 |
(3) 132-137 |
61 | Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng tổn thương thận cấp theo tiêu chuẩn RIFLE trong 7 ngày đầu ở bệnh nhân điều trị tại khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện quân y 103 | Tạp chí Y Dược học Quân sự, HVQY | Vol 41, No1, tháng 1/2016 |
(3) 117-121 |
62 | Khảo sát nồng độ Hs-CRP huyết tương ở bệnh nhân bệnh động mạch ngoại vi chi dưới mạn tính | Tạp chí Y Dược học Quân sự, HVQY | Vol 41, No2, tháng 2/2016 |
(3) 78-83 |
63 | Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân bệnh động mạch ngoại vi chi dưới | Tạp chí Y Dược học Quân sự, HVQY | Vol 41, No3, tháng 3/2016 |
(3) 137-141 |
64 |
Nghiên cứu rối loạn đông máu ở bệnh nhân hội chứng thận hư nguyên phát người lớn |
Tạp chí Y Học Thực hành. BYT |
Số 7 2010 |
83-85 |
65 |
Nghiên cứu mối liên quan giữa biến chứng nghẽn tắc mạch và tổn thương mô bệnh học thận ở bệnh nhân hội chứng thận hư nguyên phát người lớn |
Tạp chí Y Học Thực hành. BYT |
Số 12 2010 |
29-31 |
66 |
Nghiªn cøu tû lÖ t¾c m¹ch ë bÖnh nh©n Viªm cÇu thËn m¹n cã Héi chøng thËn hư ngưêi lín và t×m hiÓu sù kh¸c nhau vÒ mét sè chØ sè xÐt nghiÖm sinh ho¸ và xÐt nghiÖm ®«ng m¸u gi÷a nhãm bÖnh nh©n t¾c m¹ch và kh«ng t¾c m¹ch |
Tạp chí Y Học Thực hành. BYT |
Số 10 2009 |
22-25 |
67 |
Nghiên cứu mối liên quan giữa biến chứng nghẽn tắc mạch và thể tổn thương mô bệnh học thận ở bệnh nhân hội chứng thận hư nguyên phát người lớn |
Tạp chí Y Học Thực hành. BYT |
Số 12 2017 |
29-31 |
68 |
Mối liên quan giữa nồng độ một số yếu tố chống đông với Protein niệu ở bệnh nhân hội chứng thận hư |
Tạp chí Y Học Thực hành. BYT |
2010 |
29-33 |
69 | Investigation of serum TNF-alpha and IL-6 concentration in patients with long-term hemodialysis | Tạp chí Y Dược học Quân sự |
Vol 43, No2, tháng 3/2018 |
(3) 105-112 |
70 | Hiệu quả phục hồi vận động khớp vai của kỹ thuật "Bóc tách khớp vai viêm dính dưới gây tê thần kinh trên vai" kết hợp vật lý trị liệu trên bệnh nhân viêm quanh khớp vai thể đông cứng. | Tạp chí Sinh lý học Việt Nam |
Tập 22 No1 3/2018 |
(4) 25-30 |
71 | Đánh giá nồng độ TNF-alpha, IL-6 Huyết tương ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ sau cuộc lọc HDF-online | Tạp chí Y Dược học Quân sự |
Vol 43,No3 tháng 3/2018 |
(3) 51 - 58 |
72 | Hiệu quả lâm sàng ứng dụng kỹ thuật kéo bóc tách viêm dính khớp vai dưới gây tê thần kinh trên vai kết hợp vật lý trị liệu để điều trị viêm quanh khớp vai thể đông cứng | Tạp chí Phục hồi chức năng |
Năm thứ II Số 5 3/2018 |
(4) 43-48 |
73 | Những yếu tố liên quan tới giảm năng lượng và protein chế độ ăn ở BN thận nhân tạo chu kỳ |
Tạp chí Y Học Việt Nam |
Tháng 7, số 1 và 2. 2019 |
(3) 207-210 |
74 | Đánh giá tình trạng dinh dưỡng ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ bằng một số chỉ số nhân trắc và điểm suy dinh dưỡng lọc máu | Tạp chí Y Dược học Quân sự |
Vol44, No6 Tháng 8.2019 |
(3) 37-43 |
75 | Assessment of nutritional status of maintenance hemodialysis patients by anthropometric examinations and subjective globlal assessment - dyalysis malnutrition score | Juornal of Military Pharmaco - Medicine | No6-2019 |
(3) 147-153 |
76 | Đánh giá kết quả của chế độ ăn bổ xung ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ |
Tạp chí Y học Việt Nam |
Số 1, tháng 9.2019 |
(3) 12-17 |
6.2. Các bài báo đã đăng trên các báo và tạp trí tuyên truyền
TT |
Tên bài báo |
Tạp chí, Báo |
Số, Năm |
Trang |
1 |
Suy thận vì mật cá trắm |
Tạp chí Sức khỏe và Đời sống, BYT |
73, 2002 |
27-28 |
2 |
Viêm cầu thận cấp |
Báo Sức khỏe và Đời sống, BYT |
73, 2002 |
27-28 |
3 |
Phát hiện chứng phù |
Báo Sức khỏe và Đời sống, BYT |
142, 2002 |
6 |
4 |
Chữa bệnh bằng tia LASER |
Tạp chí Sức khỏe và Đời sống, BYT |
80, 2003 |
7 |
5 |
Chữa bệnh bằng điện |
Tạp chí Sức khỏe và Đời sống, BYT và báo Phụ nữ VN |
80, 2003 89(2573) 28.7.2005 |
9
10 |
6 |
Chữa bệnh bằng ánh sáng |
Tạp chí Sức khỏe và Đời sống, BYT và báo Phụ nữ VN |
80, 2003 93(2577) 5.8.2005 |
12-13
10 |
7 |
Trị chứng đái rắt, đái buốt |
Báo Sức khỏe và Đời sống, BYT |
26, 2003 |
4 |
8 |
Nước tiểu đục, vì sao |
Báo Sức khỏe và Đời sống, BYT |
27, 2003 |
4 |
9 |
Chế độ ăn cho người suy thận mạn |
Báo Sức khỏe và Đời sống, BYT |
49(1685) 23.4.2005 |
7 |
10 |
Thuốc điều trị bệnh khớp dùng cho người đau dạ dày |
Báo Sức khỏe và Đời sống, BYT |
869(1722) 19.7.2005 |
14 |
11 |
Những lưu ý khi sử dụng thuốc hạ đường huyết |
Báo Sức khỏe và Đời sống, BYT |
104(1740) 30.8.2005 |
14 |
12 |
Chẩn đoán và điều trị sỏi đường tiết niệu |
Báo Sức khỏe và Đời sống, BYT |
105(1741) 1.9.2005 |
5 |
13 |
Làm thế nào để phát hiện sớm ung thư dạ dày |
Báo Sức khỏe và Đời sống, BYT |
97(1733) 13.8.2005 |
7 |
14 |
Cách dùng kháng sinh hợp lý |
Báo Sức khỏe và Đời sống, BYT |
97(1733) 13.8.2005 |
14 |
15 |
Thuốc chữa viêm đường tiết niệu |
Báo Sức khỏe và Đời sống, BYT |
119(1755) 4.10.2005 |
14 |
16 |
Bệnh do giun đũa |
Báo Sức khỏe và Đời sống, BYT |
51 9.2005 |
4 |
17 |
Suy thận mạn tuổi học đường |
Tạp chí Sức khỏe và Đời sống, BYT |
21, 9.2005 |
20 |
18 |
Lưu ý khi sử dụng corticoid trong điều trị HCTH |
Báo Sức khỏe và Đời sống, BYT |
128(1764) 25.10.2005 |
1 và 14 |
19 |
Người bệnh THA cần lưu ý gì khi dùng thuốc |
Báo Sức khỏe và Đời sống, BYT |
4(1797) 10.1.2006 |
14 |
20 |
Nghiện rượu có gây ung thư không? |
Báo Sức khỏe và Đời sống, BYT |
18, 11.2.2005 |
7 |
21 |
Lưu ý khi dùng thuốc cho trẻ em |
Báo Sức khỏe và Đời sống, BYT |
76(1869) 27.6.2006 |
14 |
22 |
Cá-acid béo omega-3 với sức khỏe |
Báo Sức khỏe và Đời sống, BYT |
22(1815) 2006 |
5 |
23 |
Thuốc phòng và trị sỏi đường tiết niệu |
Báo Sức khỏe và Đời sống, BYT |
142(1935) 28.11.2006 |
14 |
24 |
Sốt không phải lúc nào cũng cần dùng thuốc |
Báo Sức khỏe và Đời sống, BYT |
9(1958) 16.1.2007 |
14 |
25 |
Đái rắt, đái buốt |
Tạp chí Sức khỏe và Đời sống, BYT |
38 2.2007 |
8 |
26 |
Đái tháo |
Tạp chí Sức khỏe và Đời sống, BYT |
38 2.2007 |
9 |
27 |
Đái ra dưỡng chấp |
Tạp chí Sức khỏe và Đời sống, BYT |
38 2.2007 |
11 |
28 |
Đái dầm |
Tạp chí Sức khỏe và Đời sống, BYT |
38 2.2007 |
11 |
29 |
Sỏi đường tiết niệu |
Tạp chí Sức khỏe và Đời sống, BYT |
38 2.2007 |
20 |
30 |
Phát hiện biến chứng do bệnh đái tháo đường |
Báo Sức khỏe và Đời sống, BYT |
122(2071) 5.8.2007 |
7 |
31 |
Các bệnh lý dễ gặp sau tai biến mạch máu não |
Báo Y học và Đời sống |
132(3116) 3.11.2014 |
7 |
32 |
Bệnh viêm động mạch tế bào khổng lồ |
Báo Khoa học và Đời sống |
4(3145) 9.1.2015 |
7 |
33 |
Phục hồi ngôn ngữ cho bệnh nhân sau tai biến mạch máu não |
Báo khoa học và Đời sống |
7(3148) 16.1.2015 |
7 |
34 |
Biến chứng nguy hiểm khi bị viêm cầu thận mạn |
Báo khoa học và Đời sống Tạp chí sống khỏe |
125 1.2015 |
48 |
35 | 7 biện pháp cấp cứu khi ngừng tuần hoàn | Báo Khoa học và Đời sống |
108 (3405) 7.9.2016 |
7 |
36 | Hội chứng thận hư | Tạp chí Sức khỏe và đời sống |
115 11.2016 |
17 |
37 | Thận đa nang người lớn | Tạp chí Sức khỏe và đời sống |
115 11.2016 |
18 |
38 | Viêm bàng quang | Tạp chí Sức khỏe và đời sống |
115 11.2016 |
33 |
39 | Uống rượu và nguy cơ ung thư thực quản | Báo Sức khỏe và đời sống |
27.12.2016 |
14 |
40 |
Thuốc chữa viêm khớp dạng thấp |
Báo Sức khỏe và đời sống |
39 (4171) 8.3.2017 |
15 |
41 |
Thuốc cắt cơn chóng mặt do rối loạn tiền đình, những lưu ý cần thiết khi sử dụng |
Báo Sức khỏe và đời sống |
25.5.2017
|
14 |
42 | Lưu ý khi điều trị gút bằng Colchicin | Báo Sức khỏe và đời sống | 08. 06. 2017 | 15 |
43 |
Thuốc cắt vơn chóng mặt do rối loạn tiền đình, những lưu ý cần thiết khi sử dụng |
Báo Sức khỏe và đời sống |
83 (4215) 24.5.2017 |
14 |
44 |
Lưu ý khi điều trị gút bằng Colchicin |
Báo Sức khỏe và đời sống |
91 (4223) 7.6.2017 |
14 |
45 |
Dùng thuốc cho người mắc bệnh thận: Cần lưu ý gì? |
Báo Sức khỏe và đời sống |
115 (4247) 19.7.2017 |
14 |
46 |
Lưu ý đặc biệt khi dùng thuốc kháng virus viêm gan |
Báo Sức khỏe và đời sống |
120 (4252) 28.7.2017 |
14 |
47 | Viêm quanh khớp vai - Không thể coi thường | Tạp chí Sức khỏe và Đời sống | 168 (12.2017) | 10-11 |
48 | Viêm bao hoạt dịch có nguy hiểm? | Tạp chí Sức khỏe và Đời sống | 168 (12.2017) | 13 |
49 | Cảnh giác với biến chứng của viêm khớp nhiễm khuẩn | Tạp chí Sức khỏe và Đời sống | 168 (12.2017) | 16 |
50 | Đo huyết áp, dễ nhưng không đơn giản | Báo Sức khỏe và Đời sống |
169 (4301) 22.10.2017 |
2 |
51 | Những rủi ro khi dùng thuốc lợi tiểu | Báo Sức khỏe và Đời sống |
159 (4291) 4.10.2017 |
14 |
52 | Nhật ký trực bệnh viện 30 tết |
Tạp chí Bệnh viện Cục Quản lý khám chữa bệnh BYT |
Thứ bảy, 17/03/2018 tapchibenhvien .net.vn/ |
7. Khen thưởng
TT |
Loại hình khen thưởng |
Cấp quyết định |
Năm |
1 |
Huân chương bảo vệ tổ quốc hạng nhất |
Chủ tịch nước |
15.1.2018 |
2 |
Huân chương chiến công hạng nhất |
Chủ tịch nước |
20.12.2004 |
3 |
Huân chương chiến sĩ vẻ vang hạnh nhất, nhì, ba |
Chủ tịch nước |
22.8.1989 |
4 |
Huy chương quân kỳ quyết thắng |
Chủ tịch nước |
10.1.2013 |
5 |
Huy chương vì sự nghiệp khoa học và công nghệ |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
30.6.2014 |
6 |
Danh hiệu thầy thuốc ưu tú |
Chủ tịch nước |
11.2.2010 |
7 |
Danh hiệu thầy thuốc nhân dân |
Chủ tịch nước |
17.11.2020 |
8 |
Huy hiệu 30 năm tuổi Đảng |
Ban chấp hành Trung ương ĐCSVN |
2.5.2007 |
9 |
Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng |
Ban chấp hành Trung ương ĐCSVN |
14.8.2015 |
10 |
Huy hiệu tham gia chiến dịch Hồ Chí Minh |
Chủ tịch nước |
|
11 |
Kỷ niệm chương vì sự nghiệp giáo dục |
Bộ Giáo dục và đào tạo |
23.3.2006 |
12 |
Kỷ niệm chương vì thế hệ trẻ |
Trương ương đoàn TNCS HCM |
22.3.2015 |
13 |
Kỷ niệm chương vì sự nghiệp xây dựng quân đội nhân dân Việt Nam |
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng |
1.8.2019 |
14 |
Kỷ niệm chương Cựu chiến binh Quân đoàn 14-QKI Mặt trận Lạng Sơn |
Quân đoàn 14-QKI |
13.12.2020 |
15 |
Tham gia cụm công trình ghép tạng được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa học và công nghệ |
Chủ tịch nước |
30.8.2005 |
16 |
Đồng tác giả giải nhất VIFOTECH 2010 |
Bộ khoa học và công nghệ
|
23.12.2010 |
17 |
Bằng khen Bộ Quốc phòng về thành tích tham gia cuộc kháng chiến chống Mỹ |
Bộ Quốc phòng |
25.12.2006 |
18 |
Bằng khen Bộ Quốc phòng về sáng kiến cải tiến kỹ thuật |
Bộ Quốc phòng |
12.4.,2002 |
19 |
Bằng khen Bộ Y tế vì thành tích xây dựng Hội PHCN Việt Nam |
Bộ trưởng BYT |
22.6.2011 |
20 |
Bằng khen của tỉnh đoàn Quảng Trị về thành tích trong hoạt động từ thiện |
Tỉnh đoàn Quảng trị |
13.7.2007 |
21 | Giấy khen của UBND huyện Sốp Cộp tỉnh Sơn La vì thành tích trong hoạt động từ thiện |
UBND huyện Sốp Cộp tỉnh Sơn La |
10.12.2008 |
CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG THEO THỜI GIAN
(Hình thức, thời gian, cấp ra quyết định khen thưởng):
- 08.1989: Huân chương chiến sĩ vẻ vang hạnh nhất, nhì, ba, QĐ 262 KT/HĐNN 22/8/1989 của Chủ tịch nước.
- 11.1999: Bằng khen Học viện Quân y, QĐ1356/KT, 22/11/1999 của Giám đốc HVQY.
- 10.2002: Bằng khen Học viện Quân y, QĐ1600/KT, 21/10/2002 của Giám đốc HVQY.
- 01.2003: Huy chương quân kỳ quyết thắng, QĐ 08/2003/QĐ/CTN 10/01/2003 của Chủ tịch nước.
- 02.2003: Bằng khen Bộ Quốc phòng, QĐ 223/QĐ-BQP, 14/2/2003 của Bộ trưởng bộ Quốc phòng.
- 2003: Huy hiệu tham gia chiến dịch Hồ Chí Minh của chủ tich nước.
- 06.2004: Huy chương vì sự nghiệp khoa học công nghệ QĐ 1172/QĐ-BKHCN 30/06/2004 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
- 12.2004: Huân chương chiến công hạng nhất. Quyết định 1016 QĐ/CTN, 20/12/2004 của Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- 08.2005: Tham gia cụm đề tài ghép tạng được tặng giải thưởng Hồ chí Minh về khoa học và công nghệ 30.8.2005 của Chủ tịch nước.
- 03.2006: Kỷ niệm chương vì sự nghiệp giáo dục, QĐ 834 QĐ/BGĐ–ĐT, 22/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo.
- 12.2006: Bằng khen Bộ Quốc phòng, QĐ 3728/QĐ-BQP, 25/12/2006 về thành tích tham gia cuộc kháng chiến chống Mỹ của Bộ trưởng bộ Quốc phòng.
- 05.2007: Huy hiệu 30 năm tuổi Đảng, QĐ 130-QĐ/ĐUQSTW, 02/05/2007 của Đảng ủy Quân sự Trung ương.
- 7.2007: Bằng khen của Tỉnh đoàn Quảng Trị, QĐ 40/QĐKT, 13/7/2007 của Ban chấp hành tỉnh đoàn Quảng trị vì có thành tích trong khám bệnh tình nguyện.
- 12.2008: Giấy khen của huyện Sốp Cộp tỉnh Sơn La, QĐ 4543/QĐ-UBND, 10/12/2008 vì có thành tích suất sắc trong khám tư vấn sức khỏe cho nhân dân huyên Sốp Cộp của UBND huyện.
- 01/2010: Kỷ niệm chương vì sự nghiệp giáo dục QĐ 461 QĐ/BGDĐT, 28/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục đào tạo.
- 02.2010: Danh hiệu “Thầy thuốc ưu tú”: QĐ số 208 QĐ/CTN ngày 11.2.2010 của Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- 10.2010: Bằng khen Học viện Quân y, QĐ 2334/QĐ-HVQY, 12/10/2010 của Giám đốc Học viện Quân y.
- 11.2010: Giấy khen của Đảng bộ Bệnh viện 103, QĐ 05-QĐ/ĐU, 16/11/2010 của Đảng bộ Bệnh viện 103.
- 23.12.2010: Quyết định tặng thưởng cho các công trình Khoa học – Công nghệ đoạt giải thưởng sáng tạo Khoa học – Công nghệ Việt Nam năm 1010. QĐ số 703/QĐ-LHH, ngày 23 tháng 12 năm 2010 của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam, Hà Hoàng Kiệm là đồng tác giả giải nhất (VIFOTEC-2010).
- 06.2011: Bằng khen của Bộ Y tế. Quyết định số 2049/QĐ-BYT 22/6/2011 về thành tích xây dựng Hội Phục hồi chức năng Việt Nam.
- 09.2012: Danh hiệu chiến sĩ tiên tiến. Số sổ vàng: 1981/QĐ-KT, 21/9/2012, Học viện Quân y (2012)
- 15.10.2012: Quyết định công nhận và hỗ trợ các sáng kiến cải tiến kỹ thuật năm 2012 của Học viện Quân y. Số QĐ 2210/QĐ-HVQY ngày 15 tháng 10 năm 2012. Hà Hoàng Kiệm là tác giả sáng kiến cấp Học viện về đề tài "Máy kéo giãn cột sống thắt lưng tư thế sấp cải tiến" .
- 2 Giấy khen của Đảng bộ Bệnh viện Quân y 103 (2012, 2013).
- 01.2013. Huy chương quân kỳ quyết thắng của chủ tịch nước.
- 06.2014: Huy hiệu tham gia chiến dịch Hồ Chí Minh 30/6/2014.
- 2014: 2 Giấy khen của Bệnh viện Quân y 103. Số QĐ 189/QĐ-BV ngày 02 tháng 4 năm 2014 và QĐ số 890/QĐ-BV ngày 12 tháng 12 năm 2014.
- 2015: Giấy khen của Hội Phục hồi chức năng Việt Nam 2015 về thành tích xây dựng Hội.
- 03.2015: Kỷ niệm chương vì thế hệ trẻ, QĐ 142 QĐ/TWĐTN 22/3/2015 của Ban chấp hành Trung ương đoàn TNCS HCM
- 08.2015: Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng. Số QĐ 627-QĐ/QUTW, Số HHĐ: CT000762, 14/8/2015 của Quân ủy Trung ương.
- 22.4.2016: Kỹ thuật "Bóc tách viêm dính khớp vai dưới gây tê thần kinh trên vai bằng vận động" để điều trị viêm quanh khớp vai thể đông cứng. Hội đồng KH và Y đức BV103 phê duyệt 22.4.2016. Sáng kiến HVQY 9.8.2016. Tác giả.
- 15.1.2018: Huân chương bảo vệ tổ quốc hạng nhất QĐ số 51/QĐ-CTN ngày 15.1.2018 Chủ tịch nước.
- 1.8.2019: Kỷ niệm chương vì sự nghiệp xây dựng quân đội nhân dân Việt Nam. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
- 17.11.2020 Danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân. Chủ tịch nước. QĐ số 2042/QĐ-CTN ngày 17.11.2020.
- 13.12.2020: Kỷ niệm chương Cựu chiến binh Quân đoàn 14-QKI Mặt trận Lạng Sơn. Quân đoàn 14-QKI
Tóm tắt:
- 01 Huân chương bảo vệ tổ quốc hạng nhất (2018).
- 01 Huân chương chiến công hạng nhất (2004).
- 03 huân chương chiến sĩ vẻ vang hạng nhất, nhì, ba (1989).
- Danh hiệu “Thầy thuốc ưu tú” (2010).
- Danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân (2020)
- 01 Huy chương quân kỳ quyết thắng (2013).
- 01 Huy chương vì sự nghiệp khoa học công nghệ (2014).
- 02 Huy hiệu (30 năm và 40 năm) tuổi Đảng (2007, 2015).
- 01 Huy hiệu tham gia chiến dịch Hồ Chí Minh (1977).
- 01 Kỷ niệm chương vì sự nghiệp giáo dục (2006)
- 01 Kỷ niệm chương vì thế hệ trẻ (2015).
- 01 Kỷ niệm chương vì sự nghiệp xây dựng quân đội nhân dân Việt Nam (2019).
- 01 Kỷ niệm chương Cựu chiến binh Quân đoàn 14-QKI Mặt trận Lạng Sơn
- Tham gia cụm đề tài ghép tạng được tặng giải thưởng Hồ chí Minh về khoa học và công nghệ 30/8/2005 của Chủ tịch nước.
- Đồng tác giả giải nhất (VIFOTEC-2010). Quyết định tặng thưởng cho các công trình Khoa học – Công nghệ đoạt giải thưởng sáng tạo Khoa học – Công nghệ Việt Nam năm 1010 của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam.
- Nhiều bằng khen và giấy khen của Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Học viện Quân y.