Sinh Giáp Ngọ đón xuân Giáp Ngọ thử nhìn lại niên biểu cuộc đời bằng các con số
1. Niên biểu Hà Hoàng Kiệm
1954: Cất tiếng khóc chào đời tại một vùng trung du có rừng cọ đồi chè
1971-1972: Sinh viên đại học Kinh tế Kế hoạch khóa 14 (nay là Kinh tế Quốc dân)
1972-1976: Tổng động viên sinh viên, mặc áo lính, chiến trường B (Quân khu V)
1976-1982: Sinh viên Đại học Quân y (nay là Học viện Quân y)
1982-2014: Bác sĩ bệnh viện 103, Học viện Quân y
2. Học và hành
1973: Y tá, Đội điều trị 14 Quân khu V
1982: Bác sĩ Quân y đa khoa
1987: Bác sĩ chuyên khoa cấp I nội chung
1994: Thạc sĩ y khoa nội chung
1995: Bác sĩ chuyên khoa cấp II nội chung
1998: Tiến sĩ y học nội khoa, chuyên nhành sâu nội thận-tiết niệu
2004: Phó giáo sư nội khoa, chuyên ngành sâu nội thận – tiết niệu
3. Làm đào tạo
+ Hướng dẫn chính 7 luận án tiến sĩ chuyên ngành nội thận-tiết niệu với các đề tài:
(1) “Nghiên cứu rối loạn đông máu và biến chứng nghẽn tắc mạch máu ở bệnh nhân hội chứng thận hư nguyên phát người lớn”
(2) “Nghiên cứu một số thông số huyết động động mạch thận và mức lọc cầu thận ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát”
(3) “Nghiên cứu biến đổi nồng độ peptid lợi tiểu thải natri týp B ở bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu kỳ”
(4) Nghiên cứu hiệu quả điều trị hội chứng thận hư kháng corticoid bằng mecophenolat morphetin (cellcep) phối hợp corticoid”
(5) Nghiên cứu nồng độ Osteocalcin, CTX và mật độ xương ở bệnh nhân bệnh cầu thận nguyên phát”
(6) Nghiên cứu tình trạng dinh dưỡng, hiệu quả can thiệp bằng chế độ ăn hợp lý ở bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu kỳ”
(7) “Nghiên cứu nồng độ TNF-alpha, IL-6 huyết tương và hiệu quả sau lọc máu bằng HDF-online”
+ Hướng dẫn chính 19 luận văn (thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú) đã bảo vệ, đang hướng dẫn 3 luận văn (bác sĩ nội trú, thạc sĩ) chưa bảo vệ.
+ Hiện là chủ nhiệm bộ môn PHCN; kiêm giảng viên bộ môn nội (tim mạch-thận-khớp-nội tiết) HVQY; kiêm giảng viên thỉnh giảng bộ môn nội (chuyên ngành thận-tiết niệu) Đại học Y khoa Huế, ĐH Huế; kiêm giảng viên kiêm nhiệm Trung tâm PHCN BV Bạch Mai, HN.
4. Làm nghiên cứu khoa học
Đã hoàn thành 10 đề tài (01 Đề tài cấp nhà nước; 07 Đề tài cấp bộ và nhánh cấp nhà nước; 02 đề tài cấp cơ sở), tên các đề tài:
(1) “Nghiên cứu một số khía cạnh về ghép thận để phục vụ ghép thận trên người”, đề tài cấp nhà nước, nghiệm thu 2002.
(2) “Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật mới: chẩn đoán loãng xương do suy thận mạn tính và bệnh Basedow bằng siêu âm”, đề tài cấp bộ, nghiệm thu 2003.
(3) “Nghiên cứu thiết kế chế tạo thiết bị điện từ trường tần số biến đổi đa năng để ứng dụng điều trị thiểu năng tuần hoàn não và vật lý trị liệu”, đề tài cấp bộ, nghiệm thu 2005 (cùng Viện vật lý, Viện Hàn lâm khoa học và công nghệ Việt Nam).
(4) “Nghiên cứu bào chế và đánh giá tác dụng giảm đau giảm đau của Mecylat” thuộc chương trình “Nghiên cứu phát triển y học Quân binh chủng bảo vệ sức khỏe cho bộ đội sẵn sàng chiến đấu”, đề tài cấp bộ, nghiệm thu 2008.
(5) “Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ chế tạo hệ thống thiết bị cung cấp nước cao cấp cho các máy thận nhân tạo”, đề tài cấp bộ, nghiệm thu 2009 (cùng Viện vật lý, Viện Hàn lâm khoa học và công nghệ Việt Nam) .
(6) “ Nghiên cứu quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm tự nhiên sử dụng điều trị viêm khớp dạng thấp kết hợp điều trị vật lý trị liệu”, đề tài cấp bộ, nghiệm thu 2008 (cùng Viện Hóa học các hợp chất thiên nhiên, Viện Hàn lâm khoa học và công nghệ Việt Nam).
(7) “Thực trạng và kết quả điều trị bệnh lý thoái hóa cột sống tại bệnh viện Y học cổ truyền Vĩnh phúc. Đánh giá tác dụng của Golsamine trên bệnh nhân thoái hóa cột sống” đề tài cấp tỉnh, đồng chủ nhiệm đề tài, nghiệm thu 2012.
(8) “ Đánh giá tính an toàn và tác dụng lâm sàng của Omegaka bằng phương pháp siêu âm dẫn thuốc hỗ trợ điều trị viêm khớp dạng thấp”, đề tài nhánh cấp nhà nước, chủ nhiệm đề tài, nghiệm thu 2013.
(9) “Nghiên cứu hiệu quả điều trị thoái hóa cột sống cổ bằng phương pháp kéo giãn”, đề tài cấp cơ sở, chủ nhiệm đề tài, nghiệm thu 2003.
(10) “Kết quả lâm sàng điều trị viêm khớp dạng thấp bằng siêu âm dẫn chế phẩm Omegaka”, đề tài cấp cơ sở, chủ nhiệm đề tài, nghiệm thu 2007.
5. Giải thưởng khoa học và sáng kiến cải tiến kỹ thuật
(1) Tham gia cụm công trình ghép tạng được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa học và công nghệ 2005.
(2) Đồng tác giả giải nhất VIFOTEC về khoa học và công nghệ 2010 với công trình “Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ chế tạo hệ thống thiết bị cung cấp nước cao cấp cho các máy thận nhân tạo”
(3) Sáng kiến kỹ thuật cấp bộ Quốc phòng “Ghế kéo gấp khớp gối và kéo giãn cột sống cổ” 2002, tác giả.
(4) Hai sáng kiến kỹ thuật cấp cơ sở năm 2002 và 2012: "Bơm khí chụp X-quang khớp gối để chẩn đoán các tổn thương phần mềm khớp gối", "Ghế phục hồi chức năng khớp gối và kéo giãn cột sống cổ", là tác giả.
(5) Hướng dẫn 1 kíp kỹ thuật đạt giải nhất “Hội thao kỹ thuật sáng tạo tuổi trẻ ngành y tế thủ đô lần thứ XV, 2013”
6. Các bài báo khoa học đã đăng
+ Tác giả 54 bài báo khoa học đã đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành (Y học thực hành, Bộ y tế; Y-Dược học quân sự, HVQY; Tạp chí Nội khoa, Tổng hội y dược học Việt Nam; Tạp chí tim mạch học, Hội tim mạch học Việt Nam…)
+ Tác giả 30 bài báo trên các báo và tạp chí tuyên truyền (báo và tạp chí Sức khỏe và đời sống, Bộ y tế; báo Đại đoàn kết, báo Phụ nữ Việt Nam…)
7. Các sách đã xuất bản
Là chủ biên, tác giả, đồng tác giả của 10 cuốn sách đã xuất bản gồm giáo trình đại học và sau đại học, sách tham khảo, sách chuyên khảo, nhiều cuốn đã được tái bản nhiều lần. Sắp xuất bản 1 cuốn mới. các sách đã xuất bản:
(1). Quy trình ghép thận từ người sống cho thận. Bộ y tế. Hội đồng tư vấn chuyên môn ghép tạng (2002). Đồng tác giả.
(2). Bệnh học nội khoa (tập I và II). Giáo trình giảng dạy đại học và sau đại học. Học viện Quân y. NXB QĐND (2002). Tái bản lần thứ nhất có sửa chữa và bổ sung (2008). Đồng tác giả.
(3). Vật lý trị liệu và Phục hồi chức năng. Giáo trình giảng dạy đại học và sau đại học. Học viện Quân y. NXB QĐND (2003). Tái bản lần thứ nhất có sửa chữa và bổ sung (2006). Chủ biên và đồng tác giả.
(4). Thực hành cấp cứu và điều trị bệnh nội khoa. NXB YH (2006). Tái bản lần thứ nhất (2008), lần thứ hai có sửa chữa và bổ sung (2013) Tác giả.
(5). Tự điều trị và dự phòng đau thắt lưng không dùng thuốc. NXB TDTT (2007). Tái bản lần thứ nhất (2008), lần thứ hai (2011).
(6). Atlas mô bệnh học các bệnh cầu thận và bệnh ống-kẽ thận. NXB YH (2008). Đồng tác giả.
(7). Điều trị nội khoa (tập I và II). Giáo trình giảng dạy đại học và sau đại học. Học viện Quân y. NXB QĐND (2009). Đồng tác giả.
(8). Thận học lâm sàng. NXB YH (2010). Tác giả.
(9). Hướng dẫn phục hồi chức năng cho người sau tai biến mạch máu não. NXB TDTT (2012). Tác giả.
(10). Đột quỵ não (2013). NXB YH. Đồng tác giả.
(11). Sắp xuất bản "Vật lý trị liệu và Phục hồi chức năng" giáo trình đào tạo sau đại học. HVQY, NXB QĐND. Chủ biên và đồng tác giả.
(12) Sắp xuất bản "Vật lý trị liệu và Phục hồi chức năng" giáo trình đào tạo đại học. HVQY, NXB QĐND. Chủ biên và đồng tác giả.
(13). Sắp xuất bản “Viêm quanh khớp vai, chẩn đoán và điều trị”. Tác giả.
(14). Sắp xuất bản "Nội dã chiến". Đồng tác giả.
Nhìn lại con ngựa này đã 42 năm mặc áo lính, 41 năm mặc áo blous, 36 năm đứng trên bục giảng, là một trong những người tham gia đầu tiên và là nhân vật chính trong tuyển chọn và chuẩn bị các cặp ghép thận ở BV 103 từ 1994-2004. Các con số cũng ấn tượng đấy chứ, phải cảm ơn các em sinh viên, các bệnh nhân, những người đã cho tôi làm người thầy giáo và làm người thầy thuốc đích thực cho đến ngày hôm nay. Đón chào năm Giáp Ngọ, điểm lại vài con số cho vui, chúc các bạn trên blog của tôi một năm mới xung sức, hạnh phúc, bình an và nhiều niềm vui mới.