Đây là bài in trên
Ấn phẩm “Niên lịch và sự kiện Việt Nam” 2017
Do Hội xác lập kỷ lục Việt nam ấn bản, NXB Thanh niên 2017, trang 170.
1. Lý lịch trích ngang
Họ tên: ĐẠI TÁ, PGS. TS. HÀ HOÀNG KIỆM
Sinh ngày: 11/7/1954
Quê quán: Xã Vân Trục, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.
Nơi ở hiện tại: 702 CT3 Khu Hyundai Hillstate, đường Tô Hiệu, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
Cơ quan công tác: Bộ môn - Khoa Phục hồi chức năng, Bệnh viện 103, Học viên Quân y.
Di động: 0913.033.803. Email: hahoangkiem103@gmail.com
Học hàm, học vị: Phó giáo sư, Tiến sĩ y học
2. Quá trình công tác
- 10. 1971 - 5.1972: Sinh viên trường ĐH Kinh tế Kế hoạch (nay là ĐH Kinh tế Quốc dân).
- 1972: Nhập ngũ, tiểu đoàn 8, trung đoàn 246, quân khu Việt Bắc.
- 1972 - 1976: Đi chiến trường B; y tá đội điều trị 14, Cục Hậu cần, quân khu V.
- 1976 - 1982: Học viên hệ đại học, đại học Quân Y (Học viện Quân y).
- 1982 - 1983: Bác sĩ. Đi thực tế biên giới phía bắc tại trung đoàn 96, sư đoàn 337, quân đoàn 14.
- 1983 - 1992: Bác sĩ, giảng viên, khoa Vật lý trị liệu, bệnh viện 103, Học viện Quân y.
- 1992-2001: Tiến sĩ, bác sĩ, giảng viên bộ môn - khoa nội (Tim mạch - Thận - Khớp - Nội tiết) bệnh viện 103, Học viện Quân y.
-2001- 2005: PGS. TS. Phó Chủ nhiệm Bộ môn Vật lý trị liệu và Phục hồi chức năng, bệnh viện 103, học viện Quân y. Giảng viên bộ môn nội (Tim mạch - Thận - Khớp - Nội tiết) Học viện Quân y.
- 2006- nay: Chủ nhiệm bộ môn Vật lý trị liệu và Phục hồi chức năng, bệnh viện 103, Học viện Quân y. Giảng viên bộ môn nội (Tim mạch - Thận - Khớp - Nội tiết) Học viện Quân y. Giảng viên thỉnh giảng bộ môn nội trường ĐH Y Dược Huế - ĐH Huế.
3. Hướng nghiên cứu khoa học và một số kết quả
Ông là tác giả của 63 bài báo khoa học đăng trên các tạp chí khoa học, 35 bài báo đăng trên các báo và tạp chí tuyên truyền, 10 công trình nghiên cứu khoa học trong đó 1 đề tài cấp nhà nước, 7 đề tài cấp Bộ và nhánh Nhà nước, 2 đề tài cấp cơ sở, đồng tác giả giải nhất VIFOTECH 2010, tác giả của 1 sáng kiến cấp bộ, 3 sáng kiến cấp cơ sở đang được ứng dụng trong lâm sàng. Một công trình báo cáo tại Hội nghị Khoa học Quốc tế châu Á – Thái Bình Dương
Ông đã hướng dẫn chính: 7 luận án tiến sĩ chuyên ngành Nội Thận - Tiết niệu; 24 luận văn thạc sĩ Y học, BSCKII; chủ biên 4 giáo trình đại học và sau đại học, viết nhiều sách chuyên khảo, sách tham khảo... đến nay ông đã xuất bản 13 đầu sách.
4. Giải thưởng
Huân chương bảo vệ tổ quốc hạng nhất;
Huân chương chiến công hạng nhất;
Huân chương chiến sĩ vẻ vang hạng nhất, nhì ba;
Huân chương quân kỳ quyết thắng; danh hiệu TTƯT;
Huy chương vì sự nghiệp khoa học công nghệ;
Kỷ niệm chương vì sự nghiệp giáo dục;
Huy hiệu tham gia chiến dịch Hồ Chí Minh;
Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng;
Nhiều bằng khen của Bộ Quốc phòng, Học viện Quân y, tỉnh Sơn La, tỉnh Đoàn Quảng Trị…
5. Sách đã xuất bản
TT |
Tên sách |
NXB |
Năm XB |
Vai trò |
1 |
Quy trình ghép thận từ người sống cho thận. Bộ Y tế |
Hội đồng tư vấn chuyên môn ghép tạng, BYT |
2002 |
Đồng tác giả |
2 |
Bệnh học nội khoa (tập I và II), giáo trình giảng dạy đại học và sau đại học |
Học viện Quân y. NXB QĐND |
2002 Tái bản 2008 |
Đồng tác giả |
3 |
Vật lý trị liệu và Phục hồi chức năng, giáo trình giảng dạy đại học và sau đại học |
Học viện Quân y. NXB QĐND |
2003 Tái bản 2006 |
Chủ biên và đồng tác giả |
4 |
Thực hành cấp cứu và điều trị bệnh nội khoa |
NXB YH |
2006, tái bản 2008, 2013, 2015 |
Tác giả |
5 |
Tự điều trị và dự phòng đau thắt lưng không dùng thuốc |
NXB TDTT |
2007, tái bản 2008, 2011 |
Tác giả |
6 |
Atlas mô bệnh học các bệnh cầu thận và bệnh ống-kẽ thận |
NXB YH |
2008 |
Đồng tác giả |
7 |
Điều trị nội khoa (tập I và II), giáo trình giảng dạy đại học và sau đại học |
Học viện Quân y. NXB QĐND |
2009 |
Đồng Tác giả |
8 |
Thận học lâm sàng |
NXB YH |
2010 |
Tác giả |
9 |
Hướng dẫn phục hồi chức năng cho người sau tai biến mạch máu não |
NXB TDTT |
2012 |
Tác giả |
10 |
Đột quỵ Não |
NXB YH |
2013 |
Đồng tác giả |
11 |
Vật lý trị liệu và Phục hồi chức năng, giáo trình dùng cho sau đại học |
Học viện Quân y. NXB QĐND |
2014 |
Chủ biên và đồng tác giả |
12 |
Viêm quanh khớp vai chẩn đoán và điều trị |
NXB TDTT |
2015 |
Tác giả |
13 |
Vật lý trị liệu và Phục hồi chức năng, giáo trình dùng cho đại học |
Học viện Quân y. NXB QĐND |
2017 |
Chủ biên và đồng tác giả |
14 | Bệnh thoái hóa khớp, chẩn đoán, điều trị và dự phòng | NXB TT và DL | 2018 | Tác giả |
15 |
Triệu chứng và bệnh học thận (Giáo trình dùng cho đào tạo trình độ đại học) |
NXB QĐND | 2020 | Đồng tác giả |
6. Các công trình nghiên cứu khoa học
TT |
Tên đề tài |
Cấp quản lý |
Năm nghiệm thu |
Vai trò |
1 |
NC một số khía cạnh về ghép thận để phục vụ ghép thận trên người |
Nhà nước |
1995 |
Tham gia |
2 |
NC ứng dụng kỹ thuật mới: chẩn đoán loãng xương do STM và Basedow bằng siêu âm |
Bộ Quốc Phòng |
2003 |
Tham gia |
3 |
Hiệu quả điều trị thoái hóa cột sống cổ bằng phương pháp kéo giãn |
Cơ sở (HVQY) |
2003 |
Chủ nhiệm |
4 |
NC thiết kế chế tạo thiết bị điện từ trường tần số biến đổi đa năng để ứng dụng điều trị thiểu năng tuần hoàn não và vật lý trị liệu |
Viện hàn lâm KH và công nghệ VN (Cấp Bộ) |
2005 |
Tham gia |
5 |
Kết quả lâm sàng điều trị VKDT bằng siêu âm dẫn hế phẩm Omegaka |
Cơ sở (HVQY) |
2007 |
Chủ nhiệm |
6 |
“NC bào chế và đánh giá tác dụng giảm đau của Mecylat” thuộc chương trình “NC phát triển y học Quân Binh chủng bảo vệ sứ khỏe cho bộ đội sẵn sàng chiến đấu” |
Bộ Quốc phòng |
2008 |
Tham gia |
7 |
NC hoàn thiện công nghệ chế tạo thử hệ thống thiết bị cung cấp nước cao cấp cho các máy chạy thận nhân tạo |
Viện hàn lâm KH và công nghệ VN (Cấp Bộ) |
2008 |
Tham gia |
8 |
NC quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm tự nhiên sử dụng điều trị VKDT kết hợp phương pháp VLTL |
Viện hàn lâm KH và công nghệ VN (Cấp Bộ) |
2008 |
Tham gia |
9 |
Thực trạng và kết quả điều trị bệnh lý thoái hóa cột sống tại bệnh viện Y học cổ truyền Vĩnh phúc. Đánh giá tác dụng của Golsamine trên bệnh nhân thoái hóa cột sống |
Cấp Tỉnh (Vĩnh Phúc) |
2012 |
Đồng chủ nhiệm |
10 |
Đánh giá tính an toàn và tác dụng lâm sàng của Omegaka bằng phương pháp siêu âm dẫn thuốc hỗ trợ điều trị VKDT |
Đề tài nhánh cấp nhà nước |
2013 |
Chủ nhiệm |